Hệ thống tên miền (DNS) đóng vai trò quan trọng trong việc truy cập website của bạn. Nó hoạt động như một cuốn sổ điện thoại, chuyển đổi tên miền dễ nhớ thành địa chỉ IP máy chủ lưu trữ website. Việc cấu hình DNS chính xác là điều cần thiết để website của bạn hoạt động bình thường.

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách cấu hình DNS domain tại Hostinger, bao gồm:

  • Thay đổi nameserver cho domain
  • Quản lý bản ghi DNS
  • Tạo các bản ghi A, CNAME, MX, TXT, v.v.

1. Quản lý Name Server(NS)

Name Server (NS) là một loại máy chủ được sử dụng trong hệ thống DNS (Domain Name System) để quản lý các tên miền và chuyển đổi các tên miền thành địa chỉ IP tương ứng.

Lưu ý: Nếu sử dụng Name Server(NS) bên thứ 3 thì các bản ghi DNS ở đây sẽ không còn hiệu lực

Bước 1: Đăng nhập vào quản trị dịch vụ

Đầu tiên bạn cần đăng nhập vào quản trị dịch vụ tại hostinger theo đường dẫn bên dưới.

Hướng dẫn cấu hình DNS domain tại Hostinger
Hướng dẫn cấu hình DNS domain tại Hostinger 20

Bước 2: Thay đổi Name Server(NS)

Trên menu bạn chọn vào Domains => DNS/Nameservers => Change Nameservers

CleanShot 2024 02 02 at 11.37.26
Hướng dẫn cấu hình DNS domain tại Hostinger 21

Bạn chọn vào ô Change nameservers và nhập Name Server(NS) cần đổi và chọn Save

CleanShot 2024 02 02 at 11.38.04
Hướng dẫn cấu hình DNS domain tại Hostinger 22

2. Quản lý DNS

Các cấu hình bản ghi được cấu hình chỉ có hiệu lực khi sử dụng Name Server(NS) tại nhà cung cấp

Bước 1: Truy cập vào trang login

Để thực hiện trỏ bản ghi DNS bạn truy cập vào link sau và đăng nhập bằng tài khoản đã tạo ban đầu khi mua hàng.

CleanShot 2024 02 02 at 11.36.39
Hướng dẫn cấu hình DNS domain tại Hostinger 23

Bước 2: Cấu hình DNS

Hiện tại ở Hostinger hỗ trợ rất nhiều loại bản ghi như sau. Tuy nhiên trong bài viết này tôi chỉ hướng dẫn cấu hình một số bản ghi thường sử dụng nhất.

  • A
  • AAAA
  • CNAME
  • MX
  • SRV
  • NS
  • TXT
  • CAA

2.1. Trỏ bản ghi A

Bản ghi A (Address): Bản ghi A liên kết tên miền với địa chỉ IP tương ứng của máy chủ web. Nó là bản ghi quan trọng nhất và được sử dụng để xác định địa chỉ IP của một trang web.

  • Type: Chọn A
  • Name: nhập @ (đối với tên miền chính), sub (đối với tên miền phụ) hoặc tên bản ghi cần trỏ
  • Points to: Nhập vào IP đích cần trỏ về
  • TTL: Để mặc định
CleanShot 2024 02 02 at 11.41.12
Hướng dẫn cấu hình DNS domain tại Hostinger 24

2.2 CNAME

Bản ghi CNAME (Canonical Name): Bản ghi CNAME liên kết một tên miền phụ với một tên miền chính (canonical name). Bản ghi này thường được sử dụng để tạo ra các bản ghi DNS trỏ từ một tên miền con đến một tên miền chính.

  • Type: Chọn CNAME
  • Name: nhập giá trị cần trỏ
  • Target: Nhập vào địa chỉ đích
  • TTL: Để mặc định
CleanShot 2024 02 02 at 11.43.26
Hướng dẫn cấu hình DNS domain tại Hostinger 25

2.3. MX (Dành cho mail)

Bản ghi MX (Mail Exchange): Bản ghi MX chỉ định máy chủ thư điện tử chính xác mà các thông điệp thư điện tử nên được gửi đến. Bản ghi này được sử dụng để cấu hình các máy chủ thư điện tử cho tên miền.

  • Type: Chọn MX
  • Name: nhập @ (đối với tên miền chính), sub (đối với tên miền phụ) hoặc tên bản ghi cần trỏ
  • Mail Server: Nhập vào địa chỉ đích
  • Priority: 10
  • TTL: Để mặc định
CleanShot 2024 02 02 at 11.42.01
Hướng dẫn cấu hình DNS domain tại Hostinger 26

2.4. TXT

Bản ghi TXT (Text): Bản ghi TXT chứa thông tin văn bản không định dạng được sử dụng để cung cấp các thông tin khác nhau cho tên miền, chẳng hạn như thông tin xác thực và xác minh quyền sở hữu.

  • Type: Chọn TXT
  • Name: nhập giá trị cần trỏ
  • TXT Value: Nhập vào địa chỉ đích
  • TTL: Để mặc định
CleanShot 2024 02 02 at 11.42.59
Hướng dẫn cấu hình DNS domain tại Hostinger 27

3. Quản lý bản ghi DNS

Với các bản ghi sẽ có 2 nút hành công là Delete và Edit. Để xoá bỏ bản ghi bạn click vào nút Delete tương ứng hàng ngang với bản ghi đó.

Để sửa bản ghi, thay đổi giá trị bạn bấm vào Edit

CleanShot 2024 02 02 at 11.45.37
Hướng dẫn cấu hình DNS domain tại Hostinger 28

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về quản lý DNS và các bản ghi DNS phổ biến, bao gồm bản ghi A, TXT, CNAME và MX. Chúng ta cũng đã hiểu về giá trị TTL trong DNS và tầm quan trọng của nó trong việc đảm bảo tính chính xác và an toàn cho hệ thống DNS.

Quản lý DNS là một phần quan trọng trong việc cấu hình hệ thống mạng và web, giúp kết nối tên miền với các địa chỉ IP tương ứng. Bằng cách hiểu rõ các bản ghi DNS và giá trị TTL, chúng ta có thể quản lý và cấu hình hệ thống DNS của mình một cách hiệu quả và đảm bảo tính ổn định và an toàn cho hệ thống mạng và web.